Keo cấy thép AC500 là hóa chất cấy thép gồm hai thành phần chứa trong hai ống cách biệt được phân chia với tỷ lệ 1:3, tổng thể tích cả túi keo là 585ml. Chuyên dụng trong lĩnh vực khoan cấy cốt thép, bu lông thanh ren vào bê tông mở rộng móng, liên kết vật liệu nền với kim loại.
Thông tin chung về keo cấy thép AC500
- Mã sản phẩm: Keo cấy thép AC500
- Nhà sản xuất: Atlas
- Loại: Keo cấy thép
- Màu sắc: Màu đỏ sậm
- Đóng gói: Dung tích 585ml
- Quy cách: 12 chai/ thùng
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất (nguyên đai nguyên kiện)
- Điều kiện lưu trữ: Nên để ở nơi sạch sẽ, khô ráo và tránh ánh nắng mặt trời
Lợi ích khi dùng keo cấy thép AC500
Keo cấy thép được sử dụng rộng rãi bởi tính ưu việt mà chúng mang lại cho các công trình như:
- Keo cấy thép Atlas AC500 là sản phẩm gốc epoxy 2 thành phần trộn theo tỉ lệ 3:1
- Ứng suất bám dính cao thích hợp cho các tải trọng nặng
- Có thể thi công ngược trần
- Phù hợp ngay cả môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, chịu động đất
- Keo cấy thép giúp duy trì tính ổn định của cấu trúc, ngăn ngừa sự trượt và lệch của các phần tử.
- Chịu tải cao, giúp cấu trúc hoạt động ổn định trong điều kiện tải trọng nặng.
- Giúp giảm nguy cơ tai nạn lao động và tiết kiệm chi phí bảo trì do sự mòn và ăn mòn.
- Keo rất dễ dàng sử dụng, giúp thi công nhanh chóng
- Thành phần không độc hại, an toàn với con người khi sử dụng
Ứng dụng thực tế của keo cấy thép AC500
Được sử dụng nhiều tại công trình xây dựng trong các ứng dụng sau:
- Mở rộng công trình cầu, cải tạo các kết cấu bê tông cốt thép hiện có, nối dài dầm, cột, công-xôn v.v..
- Liên kết giữa cốt thép của cấu kiện đã hoàn thiện với cốt thép của cấu kiện mới khi không thể thi công được toàn khối.
- Xử lý những rủi ro, sai sót trong quá trình thi công như thép gẫy, thép không đúng vị trí, thiếu thép chờ hoặc những nơi vướng víu lối đi lại, những vị trí mà độ sai sót, rủi ro lớn.
- Tạo được liên kết chắc chắn giữa đài móng, dầm móng với tường bao quanh
- Sử dụng keo cấy thép Atlas AC500 liên kết thép giữa các cốt thép với nhau và với các phần công trình đã được đưa vào hoàn thiện để mở rộng thêm công trình.
Quy trình thi công keo cấy thép AC500 chi tiết nhất
Để keo cấy thép Atlas AC500 được phát huy tác dụng chống thấm tối đa bạn cần tiến hành thi công theo đúng quy trình chuẩn kỹ thuật. Sau đây là bật mí về các bước thi công đảm bảo chất lượng nhất.
Khoan lỗ
Khoan lỗ cấy thép với đường kính lỗ và chiều sâu theo đúng tiêu chuẩn cua nhà sản xuất keo Ramset đề ra để đảm bảo chịu được trọng tải tốt nhất.
Đường Kínhcốt Thépd (Mm) | ĐƯỜNG KÍNHLỖ KHOAND (MM) | CHIỀU SÂULỖ KHOANL (MM) | THỂ TÍCH HÓA CHẤTCẦN DÙNGV (ML) | ĐỘ DÀY NỀNTỐI THIỂU(MM) | DIỆN TÍCH MẶT CẮTCỐT THÉP(MM2) | LỰC KÉO CHẢY (KN) | LỰC KÉOPHÁ HOẠI LIÊN KẾT(KN) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | 10 | 60 | 4.61 | 80 | 28.3 | ||
8 | 12 | 80 | 7.68 | 100 | 50.3 | ||
10 | 14 | 100 | 11.52 | 125 | 78.5 | 31.4 | 37.6 |
12 | 16 | 120 | 16.13 | 150 | 113 | 45.2 | 55.5 |
14 | 18 | 140 | 21.5 | 170 | 154 | 61.6 | 69.7 |
16 | 20 | 160 | 27.65 | 190 | 201 | 80.4 | 92.4 |
18 | 22 | 180 | 34.56 | 220 | 254.3 | 101.7 | 114.4 |
20 | 25 | 200 | 54 | 245 | 314 | 125.6 | 144.4 |
22 | 28 | 220 | 109.82 | 270 | 378 | 152.0 | 178 |
25 | 30 | 250 | 139.2 | 310 | 490.6 | 196.3 | 216.7 |
28 | 35 | 280 | 172 | 350 | 515.4 | 246.2 | 283.1 |
32 | 40 | 320 | 221.2 | 400 | 803.8 | 321.5 | 369.8 |
36 | 44 | 360 | 276.5 | 450 | 1017.8 | 502.4 | 577.8 |
40 | 48 | 400 | 338 | 500 | 1256.6 | ||
43 | 51 | 430 | 388 | 550 | 1452.2 |
Chuẩn bị cốt thép
- Trước khi sử dụng bơm keo cấy thép Atlas AC500, thép phải được kiểm tra là khô ráo và không bị dính dầu mỡ; xăng hoặc các dung môi hóa học.
- Đánh dấu chiều sâu chôn trên thanh thép lv
Chuẩn bị bơm keo
- Gắn gói keo trực tiếp vào súng bơm (không cần ống lồng), gắn vòi trộn vào đầu ống keo
- Keo tự động bơm ra khi bóp cò vài lần.
- Sau khi keo chảy ra đầu vòi, bỏ 3 lần bóp đầu tiên để đảm bảo keo được trộn đều.
Bơm keo vào lỗ khoan (Có chiều sâu nhỏ hơn 250 mm và không phải lỗ khoan ngược trần)
- Bắt đầu bóp cò bơm keo cấy thép Atlas AC500 khi mũi vòi đụng đáy mũi khoan, từ từ rút vòi ra theo mỗi lần bóp cò bơm keo
- Với lượng keo lấp đầy ước chừng 2/3 lỗ khoan để đảm bảo keo được điền đầy giữa thép và lỗ khoan
- Sau khi bơm xong, nhả cò súng để keo không tiếp tục bị đầy ra ngoài
Chờ keo khô
- Sau khi lắp đặt cốt thép, khoảng hở giữa thanh thép và lỗ khoan phải được điền đầy keo:
- Chiều sâu chôn của thanh thép bằng bề mặt bê tông.
- Lượng keo dư thừa ngập mốc đánh dấu chiều sâu chôn trên thanh thép
- Quan sát thời gian keo làm việc t-work có giá trị thay đổi thùy theo vật liệu nền
- Trong thời gian này, vị trí thép có thể được điều chỉnh nhẹ
- Sau thời gian đông kết t-cure, có thể gia toàn bộ tải thiết kế lên cốt thép
Bảng thời gian đông kết của keo Atlas Fixing AC500
Nhiệt Độ Môi Trường(ºC) | Thời gian đông cứng (Phút) | Thời gianđông cứng hoàn toàn(Giờ) |
5 – 10 | 150 | 24 |
10 – 15 | 40 | 18 |
15 – 20 | 25 | 12 |
20 – 25 | 18 | 8 |
25 – 30 | 12 | 6 |
30 – 35 | 8 | 4 |
35 – 40 | 6 | 2 |